Chọn quần áo như thế nào để hợp màu phong thuỷ luôn là vấn đề mà rất nhiều bạn đọc quan tâm. Phong thuỷ ảnh hưởng rất nhiều tới vận sắc, thăng trầm trong cuộc sống của bạn. Hãy cùng Santino điểm danh những cách chọn màu sắc quần áo hợp màu phong thuỷ để mỗi ngày đều may mắn bạn nhé!
1. Màu sắc trang phục có thực sự giúp bạn "cải vận"?
Trong văn hoá của người Á Đông, màu phong thuỷ, vật phẩm phong thuỷ cầu may vô cùng phổ biến. Tiềm thức của người Á Đông luôn tin rằng khi mặc một bộ đồ có màu sắc hoặc vật phẩm hợp cung, hợp mệnh thì người mặc, người đeo sẽ gặp được nhiều dấu hiệu tích cực về tài chính, sức khoẻ và cả sự nghiệp.
Bảng màu sắc phong thuỷ
Trong cuộc sống, đã có rất nhiều minh chứng thậm chí chính bạn cũng có thể chiêm nghiệm ra được màu sắc ảnh hưởng như thế nào tới vận khí như thế nào. Người Việt Nam luôn chú trọng vào màu sắc trang phục vào những ngày đặc biệt như: ngày lễ Tết truyền thống, ngày cưới hỏi, tang lễ, tiệc, phỏng vấn, đàm phán,... Như vậy, bạn có thể thấy được sự quan trọng của màu sắc ảnh hưởng như thế nào tới vận khí của con người. Hãy cùng Santino tìm hiểu màu sắc ứng với từng mệnh như thế nào ở phần tiếp theo bạn nhé!
2. Bảng mệnh của từng năm sinh từ 1950 - 2018 và màu phong thuỷ phù hợp
Trước khi biết mình nên diện màu phong thuỷ và kiểu mẫu như thế nào, cùng Santino tìm hiểu mệnh của từng năm sinh nhé!
BẢNG CUNG MỆNH THEO NĂM SINH
Năm sinh |
Năm âm lịch |
Mệnh Nam |
Mệnh Nữ |
1950 |
Canh Dần |
Khôn Thổ |
Khảm Thuỷ |
1951 |
Tân Mão |
Tốn Mộc |
Khôn Thổ |
1952 |
Nhâm Thìn |
Chấn Mộc |
Chấn Mộc |
1953 |
Quý Tỵ |
Khôn Thổ |
Tốn Mộc |
1954 |
Giáp Ngọ |
Khảm Thuỷ |
Khôn Thổ |
1955 |
Ất Mùi |
Ly Hoả |
Càn Kim |
1956 |
Bính Thân |
Cấn Thổ |
Đoài Kim |
1957 |
Đinh Dậu |
Đoài Kim |
Cấn Thổ |
1958 |
Mậu Tuất |
Càn Kim |
Ly Hoả |
1959 |
Kỷ Hợi |
Khôn Thổ |
Khảm Thuỷ |
1960 |
Canh Tý |
Tốn Mộc |
Khôn Thổ |
1961 |
Tân Sửu |
Chấn Mộc |
Chấn Mộc |
1962 |
Nhâm Dần |
Khôn Thổ |
Tốn Mộc |
1963 |
Quý Mão |
Khảm Thuỷ |
Khôn Thổ |
1964 |
Giáp Thìn |
Ly Hoả |
Càn Kim |
1965 |
Ất Tỵ |
Cấn Thổ |
Đoài Kim |
1966 |
Bính Ngọ |
Đoài Kim |
Cấn Thổ |
1967 |
Đinh Mùi |
Càn Kim |
Ly Hoả |
1968 |
Mậu Thân |
Khôn Thổ |
Khảm Thuỷ |
1969 |
Kỷ Dậu |
Tốn Mộc |
Khôn Thổ |
1970 |
Canh Tuất |
Chấn Mộc |
Chấn Mộc |
1971 |
Tân Hợi |
Khôn Thổ |
Tốn Mộc |
1972 |
Nhâm Tý |
Khảm Thuỷ |
Khôn Thổ |
1973 |
Quý Sửu |
Ly Hoả |
Càn Kim |
1974 |
Giáp Dần |
Cấn Thổ |
Đoài Kim |
1975 |
Ất Mão |
Đoài Kim |
Cấn Thổ |
1976 |
Bính Thìn |
Càn Kim |
Ly Hoả |
1977 |
Đinh Tỵ |
Khôn Thổ |
Khảm Thuỷ |
1978 |
Mậu Ngọ |
Tốn Mộc |
Khôn Thổ |
1979 |
Kỷ Mùi |
Chấn Mộc |
Chấn Mộc |
1980 |
Canh Thân |
Khôn Thổ |
Tốn Mộc |
1981 |
Tân Dậu |
Khảm Thuỷ |
Khôn Thổ |
1982 |
Nhâm Tuất |
Ly Hoả |
Càn Kim |
1983 |
Quý Hợi |
Cấn Thổ |
Đoài Kim |
1984 |
Giáp Tý |
Đoài Kim |
Cấn Thổ |
1985 |
Ất Sửu |
Càn Kim |
Ly Hoả |
1986 |
Bính Dần |
Khôn Thổ |
Khảm Thuỷ |
1987 |
Đinh Mão |
Tốn Mộc |
Khôn Thổ |
1988 |
Mậu Thìn |
Chấn Mộc |
Chấn Mộc |
1989 |
Kỷ Tỵ |
Khôn Thổ |
Tốn Mộc |
1990 |
Canh Ngọ |
Khảm Thuỷ |
Cấn Thổ |
1991 |
Tân Mùi |
Ly Hoả |
Càn Kim |
1992 |
Nhâm Thân |
Cấn Thổ |
Đoài Kim |
1993 |
Quý Dậu |
Đoài Kim |
Cấn Thổ |
1994 |
Giáp Tuất |
Càn Kim |
Ly Hoả |
1995 |
Ất Hợi |
Khôn Thổ |
Khảm Thuỷ |
1996 |
Bính Tý |
Tốn Mộc |
Khôn Thổ |
1997 |
Đinh Sửu |
Chấn Mộc |
Chấn Mộc |
1998 |
Mậu Dần |
Khôn Thổ |
Tốn Mộc |
1999 |
Kỷ Mão |
Khảm Thuỷ |
Cấn Thổ |
2000 |
Canh Thìn |
Ly Hoả |
Càn Kim |
2001 |
Tân Tỵ |
Cấn Thổ |
Đoài Kim |
2002 |
Nhâm Ngọ |
Đoài Kim |
Cấn Thổ |
2003 |
Quý Mùi |
Càn Kim |
Ly Hoả |
2004 |
Giáp Thân |
Khôn Thổ |
Khảm Thuỷ |
2005 |
Ất Dậu |
Tốn Mộc |
Khôn Thổ |
2006 |
Bính Tuất |
Chấn Mộc |
Chấn Mộc |
2007 |
Đinh Hợi |
Khôn Thổ |
Tốn Mộc |
2008 |
Mậu Tý |
Khảm Thuỷ |
Cấn Thổ |
2009 |
Kỷ Sửu |
Ly Hoả |
Càn Kim |
2010 |
Canh Dần |
Cấn Thổ |
Đoài Kim |
2011 |
Tân Mão |
Đoài Kim |
Cấn Thổ |
2012 |
Nhâm Thìn |
Càn Kim |
Ly Hoả |
2013 |
Quý Tỵ |
Khôn Thổ |
Khảm Thuỷ |
2014 |
Giáp Ngọ |
Tốn Mộc |
Khôn Thổ |
2015 |
Ất Mùi |
Chấn Mộc |
Chấn Mộc |
2016 |
Bính Thân |
Khôn Thổ |
Tốn Mộc |
2017 |
Đinh Dậu |
Khảm Thuỷ |
Cấn Thổ |
2018 |
Mậu Tuất |
Ly Hoả |
Càn Kim |
Xem thêm: Cách chọn áo phông nam hút tài lộc theo màu phong thủy
3. Thuyết ngũ hành để chọn quần áo theo màu phong thuỷ
Theo thuyết ngũ hành, có 5 yếu tố vật chất chính gồm có: Kim - Mộc - Thuỷ - Hoả - Thổ. Các yếu tố này sẽ có tương tác qua lại, tác động tới nhau theo nguyên lý tương sinh - tương khắc. Chính bởi vậy, khi bạn chọn được màu sắc tương sinh với mệnh thì sẽ mang lại may mắn cho bản mệnh đó. Từ đó sẽ gia tăng năng lượng tích cực, may mắn và cũng đừng quên nên tránh những màu tương khắc với mệnh của mình nhé!
Khi bạn lựa chọn quần áo theo màu sắc phong thuỷ nên chọn những màu tương sinh với minh và né những màu sắc tương khắc. Cùng xem danh sách những mệnh nào sinh lợi cho mệnh nào và khắc mệnh nào nhé!
Mệnh tương sinh:
- Hỏa sinh Thổ
- Thổ sinh Kim
- Kim sinh Thủy
- Thủy sinh Mộc
- Mộc sinh Hỏa
Mệnh tương khắc:
- Hỏa khắc Kim
- Kim khắc Mộc
- Mộc khắc Thổ
- Thổ khắc Thủy
- Thủy khắc Hỏa
Tra cứu màu sắc theo cung mệnh bạn có thể tham khảo
4. Chọn màu phong thuỷ quần áo theo mệnh
Cùng Santino điểm danh những cách chọn màu phong thuỷ của trang phục theo mệnh của mình nhé!
4.1 Chọn màu phong thuỷ trang phục cho mệnh hoả
Mệnh Hoả đại diện cho yếu tố lửa và những vật có tính nóng, có thể tạo hoặc phát ra lửa. Màu sắc tượng trưng của cung mệnh này đó chính là màu đỏ. Nếu bạn chọn màu sắc phù hợp cho người mệnh Hoả sẽ giúp họ gia tăng và thu hút được năng lượng tích cực và may mắn sẽ đến với họ trong cuộc sống.
Tính cách của những người mang mệnh Hoả đó là tính cách sôi nổi, quyết đoán và hành động nhanh chóng, không chần chừ hay trì trệ. Những người mệnh hoả thường rất năng động và truyền tinh thần, nhiệt huyết của những người xung quanh.
Màu sắc tương hợp với mệnh Hoả bạn có thể tham khảo
Khi chọn quần áo phù hợp với người mệnh Hoả bạn nên lưu ý:
- Màu tốt nhất cho mệnh Hoả: nhóm màu tương sinh gồm xanh lá
- Màu phù hợp với mệnh Hoả: nhóm màu tương hợp gồm đỏ, cam, tím
- Màu kị nên tránh mặc vào những ngày quan trọng: đen, xanh biển
- Màu không nên chọn: trắng, xám, ghi
4.2 Màu phong thuỷ hợp với mệnh thuỷ
Trong Âm dương ngũ hành, mệnh thuỷ đại diện cho nước. Những người thuộc mệnh thuỷ thường khá nhẹ nhàng, sâu sắc và tinh tế. Đây là những người có khả năng đọc tâm lý và khả năng thuyết phục và chữa lành cho những người xung quanh rất tốt. Mệnh thuỷ gồm có 06 hành như: Giản hạ thủy, Đại khê thủy, Trường lưu thủy, Tuyền trung thủy, Thiên hà thủy, Đại hải thủy.
Những người thuộc mệnh thuỷ nên chọn trang phục có màu sắc trung tính sẽ mang lại may mắn cho mình hơn.
- Màu tương sinh: trắng, xám, ghi
- Màu tương hợp: đen, xanh biển
- Màu chế khắc cần tránh: đỏ, hồng, tím
- Màu bị khắc: vàng, nâu đất
Cần tránh mặc những màu thuộc hành Hoả, bởi hai hành này tương khắc với nhau. Khi mặc trang phục có màu sắc nóng như đỏ, hồng, tím sẽ kìm hãm sự may mắn của người diện. Nên mặc những màu như: trắng, xám, ghi, đen, xanh biển,... sẽ tốt cho vận khí của bạn hơn rất nhiều.
Mẫu áo phù hợp với người mệnh thuỷ
4.3 Những người mệnh mộc nên mặc quần áo có màu phong thuỷ nào?
Những người mệnh Mộc thường rất khôn ngoan, đáng tin cậy, dám nghĩ dám làm và quyết đoán. Tư duy sắc bén, nhanh nhạy của mệnh mộc khiến cho người đối diện cảm thấy vô cùng ấn tượng. Mệnh mộc sẽ bao gồm những hành là: Đại lâm mộc, Bình địa mộc, Tùng bách mộc, Dương liễu mộc, Tang đố mộc, Thạch lựu mộc.
Mệnh mộc có thể sử dụng những chiếc áo phông màu đen, xanh để gia tăng sự may mắn
Những người mệnh mộc nên chọn trang phục có màu sắc thuộc nhóm tương sinh với mệnh của mình. Một số màu mà mệnh Mộc nên chọn để gia tăng sự may mắn đó là đen, xanh dương, xanh da trời, xanh lá và nên tránh lựa chọn những màu như vàng, trắng, ghi, xám, nâu đất.